Khái niệm calo là gì
Calo là gì
Vào năm 1863, khái niệm calo được giới thiệu bởi Nicolas Clément có nghĩa là 1 đơn vị đo nhiệt lượng tỏa ra. Hiểu theo nghĩa đơn giản hơn, ở trong điều kiện bình thường, calo là số nhiệt lượng cần để đun nóng 1 gram nước lên 1 độ C hoặc 1 Kelvin (đơn vị đo lường cơ bản của nhiệt độ).
Năm 1925, calo được khoa học định nghĩa dưới dạng jun, là đơn vị thường được các nhà vật lý sử dụng để mô tả khối lượng cần thiết để ép một newton đi qua một mét. Đây là lý do tại sao đôi khi bạn thấy calo được gọi là kilojoules, đặc biệt là ở Châu Âu và Úc. Một calo bằng 4,18 jun và 1 jun bằng 0,000239006 calo.
Những nhà khoa học dinh dưỡng sử dụng thuật ngữ kilocalories để chỉ đơn vị dinh dưỡng của 1000 calo bé. Đơn vị 1000 calo bé này đôi khi còn được gọi là calo lớn, calo ăn kiêng, calo dinh dưỡng, calo thực phẩm và calo có chữ C.
Do đó, bạn thường nhìn thấy trên bao bì thực phẩm là kilocalories, hoặc kilojoules. Một quả táo cỡ trung bình chứa 50 calo, nó thực sự chứa năng lượng tương đương 95 kilocalories. (Bài viết này sử dụng thuật ngữ calo thay vì kilocalories).
Các loại dinh dưỡng đa lượng khác nhau có lượng calo tiêu chuẩn. Một gam protein có 4 calo. Một gam carbohydrate có 4 calo. Theo Trung tâm Y tế McKinley, một gam chất béo có 9 calo.
Một ngày cần hao hụt bao nhiêu calo để giảm cân
Một người cần bao nhiêu calo trong một ngày phụ thuộc vào mức độ hoạt động và tỷ lệ trao đổi chất khi nghỉ ngơi của mỗi cá nhân, có thể được đo bằng công thức TDEE. Có một sự hiểu biết thông thường rằng đàn ông không nên ăn ít hơn 1500 calo và phụ nữ 1200 calo để đảm bảo nhận được sự cân bằng của các chất dinh bổ, đặc biệt là các vi chất dinh dưỡng.
Như đã đề cập, khi lượng calo nạp vào nhỏ hơn lượng calo cần tiêu thụ thì cơ thể sẽ giảm cân. Các chuyên gia dinh dưỡng cho rằng, nạp dư 3500 calo mỗi ngày thì bạn sẽ tăng khoảng 0,5kg. Vì thế, để giảm 0,5 kg ngày, cần đốt cháy 3500 calo bằng cách ăn ít lại, tăng vận động hoặc kết hợp cả 2 phương pháp này.
Điều quan trọng nhất là không cắt giảm đi quá nhiều calo một lúc để không gây nguy hiểm cho sức khỏe. Xem thêm thực đơn giảm cân 7 ngày và 1200 mỗi ngày để áp dụng cách tính lượng calo để giảm cân tốt hơn nhé!
Cách phân biệt calo, kcal và calories
Trên thực tế thì Calo hay Kcal đều là cách gọi khác của thuật ngữ “Calories”. Trong đó, từ “Calo” được sử dụng phổ biến hơn cả. Có thể hiểu đơn giản như sau: 1 calories = 1 calo = 1 kilocalorie = 1 kcal.
Cách tính lượng calo cần nạp hàng ngày để giảm cân
Ăn bao nhiêu calo để giảm cân? Lượng calo một ngày sẽ phụ thuộc vào giới tính, cân nặng, chiều cao, tuổi tác và hoạt động thể chất của mỗi người. Để xác định đúng nhu cầu năng lượng hàng ngày (TDEE) cần nạp vào cơ thể và duy trì thể trạng ở mức tốt nhất chúng ta cần quan tâm đến 2 chỉ số là tỷ lệ trao đổi chất cơ bản (Basal Metabolic Rate – BMR) và mức độ hoạt động thể chất (PAL).
Cách tính chỉ số BMR
- Tỷ lệ trao đổi chất cơ bản ở phụ nữ = 655 + (9,5 x [trọng lượng tính bằng kg]) + (1,9 x [chiều cao tính bằng cm]) – (4,7 x [tuổi tính theo năm])
- Tỷ lệ trao đổi chất cơ bản ở nam giới = 66 + (13,8 x [trọng lượng tính bằng kg]) + (5,0 x [chiều cao tính bằng cm]) – (6,8 x [tuổi tính theo năm])
Cách tính chỉ số PAL
- PAL 0,95 – Ngủ
- PAL 1,2 – Chỉ tư thế ngồi hoặc nằm
- PAL 1,4 đến 1,5 – Tư thế ngồi ít hoặc không hoạt động thể chất
- PAL 1,6 đến 1,7 – Tư thế ngồi với hoạt động thể chất nhất thời (chuyển động và đứng)
- PAL 1,8 đến 1,9 – Tư thế đứng hoặc có di chuyển qua lại
- PAL 2.0 đến 2.4 – Hoạt động chuyên nghiệp hoặc thể thao đòi hỏi thể chất
Bằng cách tính toán chỉ số PAL và nhân với BMR sẽ cho ra được lượng calo cần thiết mà cơ thể cần nạp vào hàng ngày (TDEE) .
Ví dụ: Một nữ nhân viên văn phòng 38 tuổi, cao 1,63 m và nặng 70 kg, người không hoạt động nhiều:
- BMR: 655 + (9,5 x 70 kg) + (1,9 x 163 cm) – (4,7 x 38 năm) = 1451 calo
- PAL = 0,95 x 8 giờ ngủ + 1,4 x 9 giờ làm việc (bao gồm giờ nghỉ trưa) + 1,8 x 3 giờ làm việc nhà, mua sắm và các chuyến đi + 1,4 x 4 giờ thư giãn = 31,2 / 24 = 1,3
- Tổng lượng calo cho người giảm cân cần nạp vào cơ thể một ngày là: TDEE = 1451 x 1,3 = 1886 calo
Do đó nếu muốn giảm cân người này cần phải ăn ít hơn 1886 calo mỗi ngày và có kế hoạch luyện tập phù hợp.
Bảng tính calo thức ăn cho gymer, người giảm cân mới nhất 2024
Khi nắm rõ lượng calo 1 ngày cho người giảm cân là bao nhiêu, bạn sẽ cần tham khảo thêm bảng tính calo trong thực phẩm để xây dựng một thực đơn giảm cân an toàn và khoa học nhất. Tham khảo và sử dụng các bảng tính dưới đây để tập lối sống lành mạnh và duy trì vóc dáng hiệu quả.
Bảng tính calo thực phẩm trái cây
Trái cây | Calo/100g |
Quả mơ | 43 kcal |
Quả dứa | 55 kcal |
Chuối | 88 kcal |
Lê | 46 kcal |
Quả anh đào | 50 kcal |
Chanh vàng | 35 kcal |
Quả sung | 107 kcal |
Dâu tây | 32 kcal |
Quả mâm xôi | 36 kcal |
Chanh dây | 97 kcal |
Gừng | 80 kcal |
Lựu | 74 kcal |
Quả kiwi | 51 kcal |
Quả vải | 66 kcal |
Trái xoài | 62 kcal |
Dưa vàng | 54 kcal |
Dâu đen | 43 kcal |
Quả việt quất | 35 kcal |
Máu cam | 45 kcal |
Bưởi | 50 kcal |
Dưa hấu | 30 kcal |
Đào | 41 kcal |
Lê | 55 kcal |
quả táo | 52 kcal |
Mận | 47 kcal |
Quả nho | 70 kcal |
Đại hoàng | 21 kcal |
Bảng calo thực phẩm rau xanh
Rau | Calo/100g |
Bắp cải | 47 kcal |
Măng tây | 18 kcal |
Aubergine | 24 kcal |
Củ cải đường | 43 kcal |
Cải cầu vồng | 19 kcal |
Bông cải xanh | 35 kcal |
Cà rốt | 36 kcal |
Nấm | 22 kcal |
Cải thảo | 13 kcal |
Súp lơ trắng | 25 kcal |
Cải xoăn | 49 kcal |
Su hào | 27 kcal |
Bắp cải đỏ | 29 kcal |
Bắp cải Brucxen | 43 kcal |
Quả dưa chuột | 15 kcal |
Rau chân vịt | 23 kcal |
Thì là | 31 kcal |
Đậu xanh | 25 kcal |
Củ hành | 40 kcal |
Khoai lang | 76 kcal |
Đậu Hà Lan | 82 kcal |
Tỏi tây | 31 kcal |
Tiêu | 21 kcal |
Khoai tây | 86 kcal |
Quả bí ngô | 19 kcal |
Củ cải | 16 kcal |
Bảng tính calo thức ăn thịt
Thịt | Calo/100g |
Cừu (chân) | 216 kcal |
Thịt ba rọi | 385 kcal |
Ức gà | 100 kcal |
Thịt bê cốt lết | 166 kcal |
Thịt bò | 188 kcal |
Thịt bò thăn | 157 kcal |
Giăm bông | 192 kcal |
Ham nấu chín | 290 kcal |
Merguez | 279 kcal |
Bít tết cắt nhỏ | 210 kcal |
Bảng tính calo các loại cá
Cá | Calo/100g |
Cá tráp biển | 91 kcal |
Cá trích | 122 kcal |
Cá thu | 201 kcal |
Bạch tuộc | 61 kcal |
Cá mòi | 162 kcal |
Cá hồi | 208 kcal |
Cá ngừ | 144 kcal |
Cá hồi | 122 kcal |
Bảng calo thực phẩm sữa và trứng
Sản phẩm từ sữa & trứng | Calo/100g |
Kem tươi | 215 kcal |
Kem tươi | 292 kcal |
Emmental | 382 kcal |
Faisselle | 89 kcal |
Phô mai trắng 0% | 67 kcal |
Pho mát dê | 207 kcal |
Gruyere | 392 kcal |
Sữa | 47 kcal |
Sữa dừa | 136 kcal |
phô mai Mozzarella | 330 kcal |
Cách tính năng lượng kcal từ thực phẩm trứng sữa
Bảng tính calories trong thức ăn mỳ
Pasta (đã được nấu chín) | Calo/100g |
Mì nui hình vỏ sò | 122 kcal |
Farfalle | 157 kcal |
Fusilli | 153 kcal |
Gnocchi | 126 kcal |
Lasagna | 131 kcal |
Mì ống | 178 kcal |
Mì ống nguyên cám | 135 kcal |
Bảng calo của thực phẩm các loại mì
Bảng calo thực phẩm bánh mì & bánh ngọt
Bánh mì & bánh ngọt | Calo/100g |
Bánh mì dài | 280 kcal |
Brioche | 386 kcal |
Campaillette | 245 kcal |
Chouquettes | 406 kcal |
Bánh sừng bò | 400 kcal |
Bánh mì sô cô la | 435 kcal |
Bánh mì nho khô | 330 kcal |
Bánh mì nguyên cám | 230 kcal |
bánh mì mềm | 288 kcal |
Cách tính lượng calo để tăng cân nhanh từ thực phẩm làm từ lứa mì
Bảng tính calo các loại rượu
Rượu | Calo/100ml |
Bia | 80 kcal |
Rượu sâm banh | 70 kcal |
Martini | 125 kcal |
rượu trắng | 68 kcal |
rượu vang đỏ | 69 kcal |
bảng tính lượng calo trong đồ uống bia rượu
Bảng calo thực phẩm thức ăn nhanh
Thức ăn nhanh | Calo/100g |
Bánh quy sô cô la | 512 kcal |
Bánh mì kẹp phô mai | 250 kcal |
Khoai tây chiên | 239 kcal |
Kebab (không có khoai tây chiên) | 215 kcal |
Khoai tây chiên | 291 kcal |
Truyền đi | 547 kcal |
Margherita Pizza | 199 kcal |
Bảng calo của các loại thực phẩm đồ ăn nhanh
Bảng calo thực phẩm các món ăn sáng
Bảng tính calo các loại thức ăn hàng ngày
Bảng calo thực phẩm các món ăn trưa
Bảng calo thức ăn trưa
Bảng calo thực phẩm chay
Bảng tính lượng calo trong thực phẩm món chay
Tác dụng của calo trong giảm cân
Calo đối với cơ thể
Cơ thể con người cần năng lượng để tồn tại và thực hiện các hoạt động bình thường, ngay cả khi ngủ, chúng ta cũng tiêu thụ năng lượng. Chúng ta cần phải đốt cháy chúng bằng việc tập thể dục hoặc tập xe đạp giảm cân giúp đốt cháy 500 calo tiêu thụ giúp giảm cân.
Tuy nhiên, để có thể xác định chính xác số calo cần thiết, bạn cần sử dụng bảng tính calo cho người giảm cân. Bởi lẽ, điều này phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: giới tính, độ tuổi, chiều cao, cân nặng, tình trạng sức khỏe, tính chất công việc và mức độ vận động
Calo đối với việc tăng và giảm cân
Cơ thể sẽ có năng lượng thông qua các thực phẩm chúng ta ăn (gọi là calo nạp vào). Trong khi đó, các hoạt động của cơ thể sẽ đốt cháy năng lượng (gọi là calo tiêu thụ). Khi calo nạp vào lớn hơn calo tiêu thụ sẽ gây ra tình trạng thừa năng lượng, lượng calo dư thừa sẽ dần tích tụ thành mỡ thừa, gây tăng cân.
Ngược lại, nếu lượng calo nạp vào ít hơn lượng calo mà cơ thể tiêu thụ sẽ kích thích đốt cháy mỡ thừa, giúp giảm cân hiệu quả. Sử dụng bảng tính calo sẽ giúp bạn kiểm soát lượng calo nạp vào cơ thể nhằm đạt được mục đích giảm cân đề ra.
Trên đây là bài viết về calo và bảng tính calo cho người giảm cân mà 3x5 muốn giới thiệu tới bạn. Hãy theo dõi 3x5 mỗi ngày để biết thêm nhiều mẹo làm đẹp nhé.
App tính calo giảm cân nào chính xác nhất
Một số app tính calo phổ biến được nhiều người ưa chuộng có thể kể đến như: MyFitnessPal, Lose it!, Sparkpeople, RunKeeper, Strava,…Các ứng dụng này có thể tải dễ dàng trên kho ứng dụng CH Play hoặc Appstore nhé!
Một ngày cần bao nhiêu calo để giảm cân
Thông thường thì một người trưởng thành sẽ tiêu thụ trung bình khoảng 1.800 đến 2.800 calories mỗi ngày. Trung bình nếu mỗi ngày nạp khoảng 3.500 calories thì câng nặng sẽ tăng lên 0.5kg. Chính vì vậy, để giảm cân hiệu quả mỗi ngày bạn nên tính toán chọn những loại thực phẩm ít calo, giảm bớt 3.500 calo để giảm 0.5kg hàng ngày nhé!
Nguồn: Tổng hợp
- Super affordable
- Comes in a pack of 12, so they last a very long time
- The blades feel a bit duller than some of the other options on this list